BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm...

13
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 563,43 79,22 Thay đổi (%) +0,43% +0.42% Khối lượng GD 99.446.395 35.966.284 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.522 370 Chỉ số HSX/HNX-30 578,01 140,23 Số CP Tăng giá/Trần 141/15 119/15 Số CP Giảm giá/Sàn 74/10 73/9 Số CP Đứng giá 70 78 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 117,2(7,75%)* 11,7(3,2%)* Bán (tỷ đồng) 167,0(11,03%)* 9,4(2,6%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -49,8 2,3 * % Tổng GTGD Khối ngoại nhấn chìm thị trường Trong tuần này, thị trường vẫn tiếp nối đà giảm điểm của tuần trước với việc các cổ phiếu vốn hóa lớn như BID, VCB, CTG, DPM, FPT… bị bán mạnh và thanh khoản toàn thị trường suy yếu. Đặc biệt, với việc giá dầu thế giới phá vỡ ngưỡng 40 USD/thùng, nhóm cổ phiếu dầu khí bao gồm PVD, GAS, PVC, PVS,… đã đồng loạt đi xuống, tiếp thêm đà giảm điểm cho thị trường. Điểm sáng chỉ xuất hiện tại một số cổ phiếu vừa và nhỏ, trong đó có một số cổ phiếu nằm trong danh mục tái cơ cấu của FTSE ETF như BHS, SBT. Tuy nhiên, điều này không thể giúp chỉ số VN-Index giữ được ngưỡng hỗ trợ tại 570 điểm, và chỉ số HNX- Index cũng rơi xuống dưới ngưỡng 80 điểm. Mặc dù thị trường đã bất ngờ hồi phục mạnh mẽ trong phiên giao dịch ngày 8/12 với mức tăng hơn 10 điểm, nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bảo hiểm và ngân hàng bao gồm BVH, VCB, BMI; nhóm cổ phiếu SCIC thoái vốn gồm VNM, FPT, BMP, NTP… tuy nhiên, kể cả trong những phiên giao dịch hồi phục này, khối ngoại vẫn liên tục gia tăng lượng bán ròng trên cả 2 sàn, tập trung tại các cổ phiếu vốn hóa lớn như VCB, VIC, MSN, PVD... Chính điều này đã khiến cho sự hồi phục của thị trường không thể kéo dài, khi mà dòng tiền nội không đủ sức chống đỡ áp lực bán quyết liệt từ khối ngoại. Họ liên tiếp bán ròng với giá trị lớn từ đầu tháng 12 đến nay với tổng giá trị lên tới hơn 1.500 tỷ đồng đối với các cổ phiếu sàn HSX. Đặc biệt là trong phiên ngày 9/12 quỹ Vietnam Market Vector ETF, một trong 2 quỹ ETF lớn của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, đã bị rút 800.000 chứng chỉ quỹ, tương đương khoảng 12 triệu USD. Hiện tổng lượng chứng chỉ quỹ của VNM ETF đang ở mức thấp nhất trong vòng 6 tháng, tương ứng với 27,75 triệu đơn vị, tuy nhiên vẫn còn cách khá xa mức thấp nhất trong vòng 1 năm (23,6 triệu) và 2 năm (16,8 triệu). BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6 Biến động Thị trường Trang 7 Biến động Ngành Trang 8 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11 Thị trường Quốc tế Trang 12 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 13 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 14 Giá cả hàng hóa Trang 15 Thông tin liên hệ Trang 16 Khuyến cáo Trang 17

Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm...

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 563,43 79,22

Thay đổi (%) +0,43% +0.42%

Khối lượng GD 99.446.395 35.966.284

Giá trị GD (tỷ đồng) 1.522 370

Chỉ số HSX/HNX-30 578,01 140,23

Số CP Tăng giá/Trần 141/15 119/15

Số CP Giảm giá/Sàn 74/10 73/9

Số CP Đứng giá 70 78

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 117,2(7,75%)* 11,7(3,2%)*

Bán (tỷ đồng) 167,0(11,03%)* 9,4(2,6%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) -49,8 2,3

* % Tổng GTGD

Khối ngoại nhấn chìm thị trường

Trong tuần này, thị trường vẫn tiếp nối đà giảm điểm

của tuần trước với việc các cổ phiếu vốn hóa lớn như

BID, VCB, CTG, DPM, FPT… bị bán mạnh và thanh

khoản toàn thị trường suy yếu. Đặc biệt, với việc giá

dầu thế giới phá vỡ ngưỡng 40 USD/thùng, nhóm cổ

phiếu dầu khí bao gồm PVD, GAS, PVC, PVS,… đã

đồng loạt đi xuống, tiếp thêm đà giảm điểm cho thị

trường. Điểm sáng chỉ xuất hiện tại một số cổ phiếu

vừa và nhỏ, trong đó có một số cổ phiếu nằm trong

danh mục tái cơ cấu của FTSE ETF như BHS, SBT.

Tuy nhiên, điều này không thể giúp chỉ số VN-Index

giữ được ngưỡng hỗ trợ tại 570 điểm, và chỉ số HNX-

Index cũng rơi xuống dưới ngưỡng 80 điểm.

Mặc dù thị trường đã bất ngờ hồi phục mạnh mẽ

trong phiên giao dịch ngày 8/12 với mức tăng hơn 10

điểm, nhờ sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu bảo hiểm

và ngân hàng bao gồm BVH, VCB, BMI; nhóm cổ

phiếu SCIC thoái vốn gồm VNM, FPT, BMP, NTP… tuy

nhiên, kể cả trong những phiên giao dịch hồi phục

này, khối ngoại vẫn liên tục gia tăng lượng bán ròng

trên cả 2 sàn, tập trung tại các cổ phiếu vốn hóa lớn

như VCB, VIC, MSN, PVD... Chính điều này đã khiến

cho sự hồi phục của thị trường không thể kéo dài, khi

mà dòng tiền nội không đủ sức chống đỡ áp lực bán

quyết liệt từ khối ngoại. Họ liên tiếp bán ròng với giá

trị lớn từ đầu tháng 12 đến nay với tổng giá trị lên tới

hơn 1.500 tỷ đồng đối với các cổ phiếu sàn HSX. Đặc

biệt là trong phiên ngày 9/12 quỹ Vietnam Market

Vector ETF, một trong 2 quỹ ETF lớn của nước ngoài

hoạt động tại Việt Nam, đã bị rút 800.000 chứng chỉ

quỹ, tương đương khoảng 12 triệu USD. Hiện tổng

lượng chứng chỉ quỹ của VNM ETF đang ở mức thấp

nhất trong vòng 6 tháng, tương ứng với 27,75 triệu

đơn vị, tuy nhiên vẫn còn cách khá xa mức thấp nhất

trong vòng 1 năm (23,6 triệu) và 2 năm (16,8 triệu).

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 11 tháng 12 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-2

Phân tích Kỹ thuật Trang 3

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6

Biến động Thị trường Trang 7

Biến động Ngành Trang 8

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11

Thị trường Quốc tế Trang 12

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 13

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 14

Giá cả hàng hóa Trang 15

Thông tin liên hệ Trang 16

Khuyến cáo Trang 17

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Với việc cuộc họp của Fed sẽ diễn ra vào tuần sau, trong ngắn hạn thị trường Việt Nam

có thể sẽ tiếp tục chứng kiến hoạt động rút vốn của khối ngoại. Trong phiên giao dịch

cuối tuần 11/12, lực bán của khối ngoại đã phần nào giảm bớt khi họ chỉ bán ròng 49,7

tỷ đồng trên HSX, tập trung vào các mã như HPG, VCB, VIC, SSI, HAG và mua ròng nhẹ

hơn 2 tỷ đồng trên HNX. Thị trường có vẻ như đã tranh thủ điều này để có một phiên

tăng điểm. Với sự dẫn dắt của STB và EIB (tăng trần), sắc xanh đã chiếm ưu thế trên cả

hai sàn, qua đó giúp VN-Index đóng cửa tuần tại 563,43 điểm còn HNX-Index đóng cửa

tại 79,22 điểm. Tuy vậy, thanh khoản ngày hôm nay lại giảm nhẹ và VN-Index vẫn nằm

phía dưới kháng cự ngắn hạn của đường MA5.

Với những diễn biến hiện tại, thị trường vẫn đang tiếp tục nằm trong xu thế giảm điểm

khi không có nhiều thông tin vĩ mô tích cực hỗ trợ. Hơn nữa, trên phương diễn phân tích

kỹ thuật, sau khi VN-Index rơi vào thị trường giá xuống (bear market) vào tuần trước,

chỉ số này đã tiếp tục phá vỡ ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn tại 570 điểm làm gia tăng tâm lý

bi quan cho thị trường. Vì vậy, các nhà đầu tư nên tiếp tục đứng ngoài quan sát thị

trường và chờ đợi các tín hiệu tạo đáy rõ ràng hơn trước khi quyết định giải ngân. Trước

mắt, chúng tôi thấy chỉ số sàn HSX đang có khu vực hỗ trợ ở vùng 555-560 điểm và hỗ

trợ mạnh hơn nữa là ở vùng 525-530 điểm.

Các công ty xuất khẩu hàng hóa sẽ không được vay USD năm sau

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa ban hàng Thông tư 24/2015/TT-NHNN, quy định về

hoạt động cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng năm 2016, thay thế thông tư

43/2014-TT-NHNN. Theo như thông tư mới, kể từ quý II/2016, các công ty xuất khẩu sẽ

không được phép vay USD. Đây được coi là một nỗ lực của NHNN nhằm giảm thiếu nhu

cầu tín dụng ngoại tệ.

Thông tư 24 sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/1/2016. Thông tư nêu rõ các tổ chức tín

dụng chỉ được phép cung cấp các khoản vay tiền USD ngắn hạn cho các doanh nghiệp

nhập khẩu dầu, và doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng xuất khẩu. Chỉ riêng

các công ty nhập khẩu sẽ được phép vay ngắn, trung, và dài hạn. Khi giải ngân các

khoản vay, khách hàng phải thực hiện giao dịch theo hình thức hối đoái giao ngay

(spot).

Tuy nhiên, thay vì cho phép các tổ chức tín dụng được cung cấp các khoản vay ngoại tệ

cho tới cuối năm như Thông tư 43 năm 2015, các công ty xuất khẩu sẽ không được phép

vay ngoại tệ sau ngày 31/3/2016. Trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp xuất

khẩu muốn vay bằng ngoại tệ để giảm chi phí sản xuất vì lãi suất các khoản vay ngoại tệ

thường khoảng từ 3-5%/năm trong khi lãi suất vay bằng tiền đồng là từ 7-9%/năm.

Thông tư mới chắc chắn sẽ làm giảm nhu cầu tín dụng ngoại tệ, cũng như áp lực cho tỷ

giá USD/VND. Hơn nữa, đây được xem như bước tiến của NHNN trong việc dần dịch

chuyển các hoạt động tín dụng ngoại tệ sang hoạt động mua bán thông thường.

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Đóng cửa dưới đường MA5: Chỉ số VN-Index hồi

phục nhẹ hôm nay với sự hỗ trợ từ ngưỡng 560.

Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến trắng với khối

lượng giao dịch giảm đôi chút và đóng cửa dưới

ngưỡng kháng cự 565. Điều này cho thấy lực cầu ở

vùng giá cao vẫn còn yếu, do các nhà đầu tư vẫn

giữ tâm lý thận trọng. Do đó, xu hướng giảm điểm

vẫn được duy trì.

Dự báo: VN-Index có thể sẽ giảm điểm vào phiên

tiếp theo để kiểm nghiệm ngưỡng hỗ trợ 555-560.

HNX-Index

Phục hồi nhẹ: Chỉ số HNX-Index phục hồi nhẹ

trong phiên hôm nay. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện

một nến trắng nhỏ với khối lượng giảm, cho thấy

lực cầu yếu. Do vậy, chỉ số đã đóng cửa dưới

ngưỡng kháng cự 79,5 của đường MA5 và duy trì xu

hướng giảm điểm.

Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tiếp tục giảm trong

phiên tới từ ngưỡng kháng cự 79,5.

VN30 - Index

Nhích lên trên đường MA5: Chỉ số VN30 bật tăng

ngày hôm nay do sự phục hồi của nhóm cổ phiếu

vốn hóa lớn. Biểu đồ kỹ thuật cho thấy một nến

trắng với khối lượng giảm, cho thấy lực cầu vùng

giá cao vẫn còn yếu. Tuy nhiên, chỉ số đã đóng cửa

trên mức 577 của đường MA5, cho thấy hy vọng về

những sự phục hồi xa hơn. Ngưỡng kháng cự của

đường MA10 nằm tại 585.

Dự báo: VN30 có thể tăng điểm vào phiên thứ Hai

để kiểm nghiệm ngưỡng kháng cự 585.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 677,41 0,29% VNMidcap 722,17 0,82%

VN100 555,28 0,84% VNAllshare 562,32 0,81%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

595

610

625

640

655

670

685

700

715

09/15 10/15 11/15 12/15

605

630

655

680

705

730

755

780

09/15 10/15 11/15 12/15

500

515

530

545

560

575

590

605

09/15 10/15 11/15 12/15520

535

550

565

580

595

610

09/15 10/15 11/15 12/15

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK

Giá tại 11/12/2015

Khuyến nghị

Giá trị nội tại

dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng

cự P/E P/B

Tăng trưởng

EPS 2015

Room NN

còn lại

BTP 10.500 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 17,1 0,7 76% 40,4%

DCM 12.600 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,1 1,2 -14% 44,3%

DPM 31.600 MUA Undervalued 34.600 Trung lập 31.000 34.000 9,0 1,3 43% 21,2%

DRC 45.000 MUA Undervalued 48.600 Trung lập 42.500 63.000 10,3 2,7 7% 11,7%

EIB 10.900 MUA Undervalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,9%

GMD 39.000 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 14,5 0,9 -23% 0,0%

HSG 33.400 MUA Fully-valued 34.600 Tăng giá 31.000 33.500 6,4 1,5 54% 7,3%

MSN 71.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 70.000 90.000 26,0 3,4 44% 15,0%

MWG 75.500 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 11,3 4,9 14% 0,0%

NT2 27.600 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 26.000 28.800 5,4 1,6 -50% 30,1%

STB 12.000 MUA Undervalued 14.600 Trung lập N/A 15.500 8,9 0,9 -87% 19,5%

TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Tăng giá 75.000 90.000 12,3 2,6 16% 3,2%

VHC 35.400 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 32.500 37.000 11,4 1,7 -30% 16,6%

VNM 123.000 MUA Undervalued 132.000 Trung lập 117.000 140.000 21,0 7,8 12% 0,0%

VNS 30.000 MUA Undervalued 35.800 Trung lập 28.000 34.000 6,2 1,4 -13% 0,0%

VSC 74.500 MUA Undervalued 88.800 Tăng giá 64.000 75.000 9,6 2,6 -5% 0,0%

CII 21.500 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.000 23.000 4,5 1,4 1% 9,0%

CSM 24.200 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 24.000 31.000 6,0 1,3 -13% 36,0%

DHG 64.000 GIỮ Undervalued 68.600 Giảm giá 63.000 68.500 10,7 2,4 10% 0,0%

FPT 48.000 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 11,0 2,3 -3% 0,0%

GAS 38.400 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá 36.500 46.000 6,2 1,7 -32% 47,1%

HAG 11.400 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá N/A 14.000 8,4 0,6 -22% 27,6%

HBC 18.700 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 16.500 21.000 10,4 1,3 27% 1,6%

HCM 31.200 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 31.000 34.500 19,9 1,7 -27% 0,0%

HPG 29.800 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 28.000 32.000 6,4 1,6 -22% 9,8%

HUT 11.200 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 10.500 12.500 4,0 0,9 -69% 28,6%

IJC 7.500 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 7,8 0,7 20% 39,0%

IMP 37.600 GIỮ Undervalued 40.800 Giảm giá 35.000 41.000 11,4 1,2 -19% 0,0%

MBB 14.000 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,5 1,0 -19% 0,0%

NLG 22.400 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.000 15,9 1,5 61% 0,0%

PGS 17.600 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,1 1,0 10% 28,2%

PPC 17.900 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 15.500 23.000 5,8 1,0 -42% 34,3%

PVD 28.600 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 27.500 35.000 6,2 0,8 -21% 12,1%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

PVT 9.700 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 9.000 15.000 8,3 0,8 -35% 34,0%

REE 25.000 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,9 1,1 -11% 0,0%

SHB 6.400 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,6 0,5 -16% 18,3%

SSI 22.400 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 22.000 25.000 15,2 1,7 40% 50,5%

TCM 32.200 GIỮ Overvalued 30.000 Tăng giá 30.500 34.000 9,3 1,9 5% 0,0%

TRC 19.800 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,5 0,4 -44% 42,8%

VCB 41.300 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 39.500 45.000 21,7 2,5 10% 8,9%

VIC 41.500 GIỮ Undervalued 50.500 Giảm giá 41.000 48.000 55,8 3,5 3% 13,9%

VSH 15.700 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,5 1,1 74% 21,2%

ACB 19.400 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 18,0 1,4 25% 0,0%

BID 20.100 BÁN Overvalued 19.000 Giảm giá 20.000 23.500 10,3 1,7 11% 27,8%

BVH 51.000 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 47.000 52.000 27,6 2,8 -9% 23,9%

CTG 18.000 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,4 1,2 -6% 0,4%

DBC 25.400 BÁN Fully-valued 25.400 Giảm giá 22.000 27.000 5,4 0,9 -16% 19,1%

VND 12.200 BÁN Fully-valued 12.400 Giảm giá 11.000 13.000 9,6 1,0 -27% 5,0%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn

10%.

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động

từ 0% đến 10%.

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn

0%.

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

EIB 10.900 700 6,9% 6,9% 552.530 DST 18.400 1.600 9,5% 30,5% 121.400

ELC 23.600 1.400 6,3% -1,7% 313.780 API 10.400 600 6,1% 6,1% 607.000

STB 12.000 700 6,2% 5,3% 1.136.350

TTB 11.700 600 5,4% 4,5% 793.300

VSI 13.900 700 5,3% 9,4% 109.790

DPS 20.500 900 4,6% 25,8% 1.164.200

ASM 15.000 600 4,2% 2,7% 1.116.810

VC3 22.900 800 3,6% 12,8% 103.400

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

TSC 12.300 (600) -4,7% -14,0% 2.278.250 ACM 4.600 (300) -6,1% -4,2% 1.176.619

DLG 7.300 (200) -2,7% -14,1% 2.044.340 SD9 12.300 (400) -3,2% -3,9% 270.400

DRH 12.900 (300) -2,3% 1,6% 139.970 HHG 10.200 (200) -1,9% 4,1% 253.800

KMR 4.400 (100) -2,2% -4,3% 105.470 SHA 11.400 (200) -1,7% -8,1% 360.400

QBS 9.600 (200) -2,0% -6,8% 381.930

S99 6.100 (100) -1,6% -4,7% 331.300

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

FLC 7.700 100 1,3% -6,1% 8.913.210 KVC 8.700 100 1,2% 2,4% 3.135.780

SHI 11.400 (100) -0,9% -8,8% 3.295.620 TIG 11.800 100 0,9% 0,9% 2.409.010

HAG 11.400 (100) -0,9% -4,2% 3.030.310 SCR 8.000 - - -3,6% 2.387.256

SBT 19.400 200 1,0% 3,2% 2.905.860 KLF 4.500 100 2,3% -4,3% 2.277.598

HQC 5.800 100 1,8% -4,9% 2.696.050 KHB 4.200 - - 7,7% 1.508.390

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

KSB 34.100 217.370 - 217.370 7.387 PVC 16.800 136.600 - 136.600 2.279

SBT 19.400 311.250 - 311.250 5.946 SHB 6.400 334.250 - 334.250 2.088

FIT 9.500 505.000 - 505.000 4.774 CHP 20.900 81.000 - 81.000 1.677

CAV 53.000 85.520 - 85.520 4.524 VCS 72.300 13.000 1.500 11.500 826

BHS 22.400 184.510 - 184.510 4.086 VTV 14.000 51.100 - 51.100 712

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

HPG 29.800 2.610 449.170 (446.560) (13.238) PVS 17.600 - 279.474 (279.474) (4.947)

VCB 41.300 - 320.710 (320.710) (13.228) HUT 11.200 - 118.700 (118.700) (1.325)

VIC 41.500 90.000 371.490 (281.490) (11.686) PVX 3.200 - 407.138 (407.138) (1.265)

SSI 22.400 251.350 555.160 (303.810) (6.842) WSS 7.700 - 120.000 (120.000) (912)

HAG 11.400 17.470 517.800 (500.330) (5.755) PLC 35.800 - 7.000 (7.000) (251)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới

được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ

hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 27,1% 0,4% -0,7% 14,4 1,6

Năng lượng 1,4% 0,4% -12,2% 5,9 1,4

Tài chính 43,8% 0,5% -9,3% 17,8 1,1

Y tế 1,1% 0,3% -2,8% 10,6 1,4

Công nghiệp 8,8% 0,6% -0,2% 10,3 1,1

Công nghệ 2,0% 0,6% -8,3% 11,1 1,6

Vật liệu cơ bản 6,5% 1,1% -1,2% 9,0 0,9

Dịch vụ tiện tích 9,3% 0,8% -10,6% 7,0 1,4

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

-10

0

10

20

30

40

50

12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-40

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng (

Giả

m)

% T

ăng (

Giả

m)

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Y tế

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,1 1,6 22,3%

Trung bình 10,6 1,4 13,9%

FPT 11,0 2,3 21,4% 19.078 -5,0% DHG 10,7 2,4 23,2% 5.564 -9,2%

MWG 20,4 4,9 41,2% 10.547 2,0% TRA 12,3 2,6 22,0% 2.023 0,0%

DGW 2,9 1,1 43,8% 996 -6,6% IMP 11,4 1,2 11,1% 1.088 -6,2%

CMG 8,1 1,1 15,8% 894 -6,9% DMC 7,4 1,4 19,8% 1.026 -3,8%

ELC 13,0 1,5 10,4% 964 11,3% OPC 9,3 1,8 17,3% 856 12,7%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 14,4 1,6 22,3%

Trung bình 9,0 0,9 13,3%

VNM 21,0 7,8 37,9% 147.617 -5,4% HPG 6,4 1,6 26,6% 21.840 -1,7%

MSN 26,0 3,4 13,6% 53.017 -3,4% DPM 9,0 1,3 14,5% 12.006 -3,1%

HNG 14,9 1,7 11,6% 20.111 -7,2% HT1 11,5 2,0 19,5% 8.616 0,4%

KDC 1,3 1,2 83,7% 6.655 20,9% HSG 6,4 1,5 24,5% 4.376 -2,2%

VCF 16,8 2,6 20,3% 3.987 -11,2% POM 93,2 0,6 -1,3% 1.286 -1,4%

Công nghiệp

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,3 1,1 11,5%

Trung bình 17,8 1,1 8,9%

REE 6,9 1,1 16,9% 6.727 -2,3% VCB 21,7 2,5 11,4% 110.065 -13,4%

CII 4,5 1,4 32,1% 4.692 1,4% VIC 55,8 3,5 6,4% 77.354 -5,9%

ITA 19,8 0,5 2,5% 4.862 -4,9% CTG 11,4 1,2 10,7% 67.021 -11,3%

BMP 12,0 3,0 27,5% 5.958 7,4% BVH 27,6 2,8 10,3% 34.704 -11,3%

CTD 12,3 2,3 19,3% 6.262 16,9% STB 8,9 0,9 10,8% 21.644 -5,5%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 7,0 1,4 16,6%

Trung bình 5,9 1,4 26,0%

PPC 5,8 1,0 23,6% 5.695 -2,7% GAS 6,2 1,7 31,7% 72.745 -16,2%

VSH 6,5 1,1 16,5% 3.238 -8,2% PVD 6,2 0,8 17,1% 9.954 -16,6%

TMP 7,5 2,1 30,3% 2.065 -1,7% PGD 13,1 2,1 16,1% 2.670 -5,1%

TBC 13,4 1,9 13,6% 1.651 0,0% CNG 7,8 2,2 30,7% 864 0,0%

SJD 6,0 1,1 19,9% 1.182 -1,2% PGC 8,0 1,1 13,6% 724 -1,4%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/ Discount

Ngày cập nhật

VNM $15,14 0,30% 25.750.000 0 $15,10 0,13% -0,29% Giá tại 10/12/2015,

NAV tại 10/12/2015

FTSE

Vietnam $22,00 -0,73% 15.705.900 (74.000) $22,14 0,91% -0,27%

Giá tại 11/12/2015,

NAV tại 10/12/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/Discount

Ngày cập nhật

VFMVN30 9.313 - 37.900.000 0 9.200 -1,08% -0,14% Giá tại 11/12/2015,

NAV tại 02/12/2015

E1SSHN30 8.261 - 10.100.010 0 9.500 0,00% 15,00% Giá tại 11/12/2015,

NAV tại 27/10/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

VNM ETF cập nhật ngày 10/12/15

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK Sàn

Cổ phiếu nắm giữ

Tỷ trọng trong quỹ

Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng

GD KLTB 5D

PE (TTM)

EPS (TTM)

Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX 17.522.002 8,25% 41.500 0,48% -1,89% 200.520 825.336 55,8 743 -65,26%

2 VCB HSX 16.029.888 7,53% 41.300 0,24% -2,36% 293.170 821.440 21,7 1.900 3,83%

3 BVH HSX 11.841.436 6,83% 51.500 1,98% 4,04% 56.660 291.230 27,8 1.851 -0,49%

4 MSN HSX 8.183.420 6,67% 71.000 -0,70% -1,39% 9.540 365.864 26,0 2.728 1974,14%

5 STB HSX 49.181.272 6,34% 11.900 5,31% 4,39% 657.080 939.926 8,8 1.348 -18,59%

6 DPM HSX 14.937.070 5,25% 30.900 0,32% -2,22% 363.530 378.108 8,8 3.519 19,24%

7 NT2 HSX 15.324.990 4,85% 28.000 1,08% -0,71% 67.690 450.522 5,5 5.085 107,48%

8 HAG HSX 29.900.764 3,93% 11.400 -0,87% -6,56% 1.462.190 2.554.214 8,4 1.357 -41,26%

9 PVS HNX 17.562.350 3,55% 17.700 0,00% -8,29% 329.600 1.435.215 4,3 4.135 8,24%

10 ITA HSX 49.435.831 3,22% 5.900 3,51% -4,84% 1.135.310 3.135.734 20,1 293 65,38%

11 FLC HSX 35.022.062 3,04% 7.800 2,63% -3,70% 4.748.990 8.280.630 5,1 1.519 2,53%

12 KDC HSX 9.182.340 2,98% 28.500 0,35% 3,64% 562.090 2.200.572 1,3 22.613 871,34%

13 PPC HSX 11.935.170 2,41% 18.000 1,69% -4,26% 19.570 188.374 5,8 3.112 36,37%

14 KBC HSX 16.740.520 2,41% 12.600 0,00% -3,82% 243.820 456.244 10,5 1.205 2,21%

15 SSI HSX 9.236.921 2,38% 22.600 0,00% -3,42% 417.480 1.701.606 15,3 1.473 -4,14%

16 SHB HNX 32.179.821 2,31% 6.300 0,00% -3,08% 354.000 2.685.870 7,5 842 -1,38%

17 PVD HSX 6.901.147 2,25% 28.400 -0,35% -8,09% 214.330 1.006.538 6,4 4.468 -39,93%

18 PVT HSX 15.088.615 1,67% 9.800 1,03% -2,97% 148.590 478.950 8,4 1.166 1,19%

19 VCG HNX 12.627.997 1,59% 11.100 0,91% -3,48% 163.400 741.139 15,6 713 -47,89%

20 BID HSX 5.971.360 1,38% 20.300 0,00% -2,40% 308.390 611.526 10,4 1.945 28,62%

21 IJC HSX 10.285.980 0,89% 7.600 0,00% -6,17% 86.310 352.122 7,9 965 55,90%

22 GMD HSX 6 0,00% 39.000 1,56% 5,69% 240.860 237.676 14,5 2.695 -47,31%

23 PVX HNX 68 0,00% 3.100 -3,13% -3,13% 210.700 1.202.725 3,5 892 na

24 DRC HSX 3 0,00% 45.200 0,67% 0,89% 4.390 11.968 10,4 4.359 15,25%

25 OGC HSX 6 0,00% 3.600 0,00% -7,69% 7.602.100 5.394.318 0,6 5.891 940,81%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

Mã CK

Sàn Cổ phiếu nắm giữ

Tỷ trọng trong quỹ

Giá % +/-

T % +/-

T+5 Khối lượng

GD KLTB 5D

PE (TTM)

EPS (TTM)

Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX na 15,51% 41.500 0,48% -1,89% 200.520 825.336 55,8 743 -65,26%

2 MSN HSX na 13,53% 71.000 -0,70% -1,39% 9.540 365.864 26,0 2.728 1974,14%

3 HPG HSX na 12,22% 29.600 0,68% -2,31% 382.800 777.060 6,4 4.640 6,13%

4 VCB HSX na 10,27% 41.300 0,24% -2,36% 293.170 821.440 21,7 1.900 3,83%

5 SSI HSX na 6,14% 22.600 0,00% -3,42% 417.480 1.701.606 15,3 1.473 -4,14%

6 STB HSX na 5,79% 11.900 5,31% 4,39% 657.080 939.926 8,8 1.348 -18,59%

7 PVD HSX na 5,71% 28.400 -0,35% -8,09% 214.330 1.006.538 6,4 4.468 -39,93%

8 DPM HSX na 5,47% 30.900 0,32% -2,22% 363.530 378.108 8,8 3.519 19,24%

9 HAG HSX na 4,67% 11.400 -0,87% -6,56% 1.462.190 2.554.214 8,4 1.357 -41,26%

10 KDC HSX na 3,61% 28.500 0,35% 3,64% 562.090 2.200.572 1,3 22.613 871,34%

11 KBC HSX na 3,22% 12.600 0,00% -3,82% 243.820 456.244 10,5 1.205 2,21%

12 BVH HSX na 3,07% 51.500 1,98% 4,04% 56.660 291.230 27,8 1.851 -0,49%

13 ITA HSX na 2,90% 5.900 3,51% -4,84% 1.135.310 3.135.734 20,1 293 65,38%

14 FLC HSX na 2,40% 7.800 2,63% -3,70% 4.748.990 8.280.630 5,1 1.519 2,53%

15 TTF HSX na 1,95% 24.100 -1,63% -3,60% 289.640 621.132 8,2 2.946 212,24%

16 PVT HSX na 1,27% 9.800 1,03% -2,97% 148.590 478.950 8,4 1.166 1,19%

17 HVG HSX na 1,16% 13.900 1,46% 4,51% 127.990 444.116 21,6 642 -68,19%

18 PDR HSX na 1,10% 12.900 0,00% 0,00% 294.240 382.914 19,4 666 989,38%

79,73%

FTSE ETF cập nhật ngày 07/12/15

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY...BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 11 tháng 12 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 17.574,75 0,47%

Nasdaq 5.045,17 0,44%

FTSE 6.066,41 -0,36%

DAX 10.557,45 -0,39%

NIKKEI 225 19.230,48 0,97%

SHANGHAI 3.434,58 -0,61%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

9,000

9,600

10,200

10,800

11,400

12,000

09/15 10/15 11/15 12/15

2,600

2,900

3,200

3,500

3,800

09/15 10/15 11/15 12/1515,500

17,000

18,500

20,000

21,500

09/15 10/15 11/15 12/15

4,200

4,500

4,800

5,100

5,400

09/15 10/15 11/15 12/15

5,400

5,700

6,000

6,300

6,600

09/15 10/15 11/15 12/15

15,000

15,700

16,400

17,100

17,800

18,500

09/15 10/15 11/15 12/15